Thứ Năm, 20 tháng 10, 2011

Cách gõ tắt trong Win XP

Các lối tắt bàn phím chung

  • CTRL+C (Sao chép)
  • CTRL+X (Cắt)
  • CTRL+V (Dán)
  • CTRL+Z (Hoàn tác)
  • DELETE (Xoá)
  • SHIFT+DELETE (Xoá vĩnh viễn khoản mục đã chọn mà không đặt khoản mục trong Thùng rác)
  • CTRL khi kéo khoản mục (Sao chép khoản mục đã chọn)
  • CTRL+SHIFT khi khéo khoản mục (Tạo lối tắt đến khoản mục đã chọn)
  • Phím F2 (Đổi tên khoản mục đã chọn)
  • CTRL+MŨI TÊN PHẢI (Di chuyển điểm chèn tới đầu từ tiếp theo)
  • CTRL+MŨI TÊN TRÁI (Di chuyển điểm chèn tới đầu từ trước đó)
  • CTRL+MŨI TÊN XUỐNG (Di chuyển điểm chèn tới đầu đoạn tiếp theo)
  • CTRL+MŨI TÊN LÊN (Di chuyển điểm chèn tới đầu đoạn trước đó)
  • CTRL+SHIFT và bất kỳ phím mũi tên nào (Tô sáng khối văn bản)
  • SHIFT với bất kỳ phím mũi tên nào (Chọn nhiều khoản mục trong cửa sổ hoặc trên màn hình, hoặc chọn văn bản trong tài liệu)
  • CTRL+A (Chọn tất cả)
  • Phím F3 (Tìm kiếm tệp hoặc cặp)
  • ALT+ENTER (Xem thuộc tính của khoản mục đã chọn)
  • ALT+F4 (Đóng khoản mục hiện hoạt, hoặc thoát khỏi chương trình hiện hoạt)
  • ALT+ENTER (Hiển thị thuộc tính của khoản mục đã chọn)
  • ALT+PHÍM CÁCH (Mở menu lối tắt cho cửa sổ hiện hoạt)
  • CTRL+F4 (Đóng tài liệu hiện hoạt trong chương trình hỗ trợ bạn mở nhiều tài liệu cùng một lúc)
  • ALT+TAB (Chuyển giữa các khoản mục mở)
  • ALT+ESC (Chuyển qua các khoản mục theo thứ tự mà chúng đã được mở)
  • Phím F6 (Chuyển qua các phần tử màn hình trong cửa sổ hoặc trên màn hình máy tính)
  • Phím F4 (Hiển thị danh sách thanh Địa chỉ trong Máy tính của tôi hoặc Windows Explorer)
  • SHIFT+F10 (Hiển thị menu lối tắt của khoản mục đã chọn)
  • ALT+PHÍM CÁCH (Hiển thị menu Hệ thống cho cửa sổ hiện hoạt)
  • CTRL+ESC (Hiển thị menu Bắt đầu)
  • ALT+chữ cái được gạch chân trong tên menu (Hiển thị menu tương ứng)
  • Chữ cái được gạch chân trong tên lệnh trên menu mở (Thực hiện lệnh tương ứng)
  • Phím F10 (Kích hoạt thanh menu trong chương trình hiện hoạt)
  • MŨI TÊN PHẢI (Mở menu tiếp theo ở bên phải, hoặc mở menu con)
  • MŨI TÊN TRÁI (Mở menu tiếp theo ở bên trái, hoặc đóng menu con)
  • Phím F5 (Cập nhật cửa sổ hiện hoạt)
  • PHÍM CÁCH (Xem cặp tiếp theo trong Máy tính của tôi hoặc Windows Explorer)
  • ESC (Huỷ tác vụ hiện thời)
  • SHIFT khi bạn chèn CD-ROM vào ổ CD-ROM (Ngăn không cho phát CD-ROM tự động)
  • CTRL+SHIFT+ESC (Mở Trình quản lý Tác vụ)

Phím tắt hộp thoại

Nếu bạn nhấn SHIFT+F8 trong hộp danh sách lựa chọn mở rộng thì bạn đã bật chế độ chọn mở rộng. Ở chế độ này, bạn thể sử dụng phím mũi tên để di chuyển con trỏ mà không thay đổi phần chọn. Bạn có thể nhấn CTRL+PHÍM CÁCH hoặc SHIFT+PHÍM CÁCH để điều chỉnh phần chọn. Để huỷ chế độ phần chọn mở rộng, hãy nhấn lại SHIFT+F8. Chế độ chọn mở rộng có thể tự huỷ khi bạn chuyển sang một chế độ điều khiển khác.
  • CTRL+TAB (Di chuyển tiếp qua các tab)
  • CTRL+SHIFT+TAB (Lùi lại qua các tab)
  • TAB (Di chuyển tiếp qua các tuỳ chọn)
  • SHIFT+TAB (Lùi lại qua các tuỳ chọn)
  • ALT+Chữ cái được gạch chân (Thực hiện các lệnh tương ứng hoặc chọn tuỳ chọn tương ứng)
  • ENTER (Thực hiện lệnh với tuỳ chọn hoặc nút hiện hoạt)
  • SPACEBAR (Chọn hoặc xoá hộp chọn nếu tuỳ chọn hiện hoạt là hộp kiểm)
  • Phím mũi tên (Chọn nút nếu tuỳ chọn hiện hoạt là một nhóm các nút tuỳ chọn)
  • Phím F1 (Hiển thị Trợ giúp)
  • Phím F4 (Hiển thị các mục trong danh sách hiện hoạt)
  • BACKSPACE (Mở thư mục tiếp theo nếu thư mục được chọn nằm trong hộp thoại Lưu Dưới dạng hoặc Mở)

Lối tắt trên Microsoft natural keyboard

  • Biểu trưng Windows (Hiển thị hoặc ẩn menu Khởi động)
  • Biểu trưng Windows +BREAK (Hiển thị hộp thoại Thuộc tính Hệ thống)
  • Biểu trưng Windows +D (Hiển thị màn hình)
  • Biểu trưng Windows +M (Cực tiểu hoá tất cả cửa sổ)
  • Biểu trưng Windows+SHIFT+M (Khôi phục các cửa sổ đã cực tiểu hoá)
  • Biểu trưng Windows+E (Mở Máy tính của tôi)
  • Biểu trưng Windows+F (Tìm kiếm tệp hoặc cặp)
  • CTRL+Biểu trưng Windows+F (Tìm kiếm máy tính)
  • Biểu trưng Windows+F1 (Hiển thị Trợ giúp Windows)
  • Biểu trưng Windows+ L (Khoá bàn phím)
  • Biểu trưng Windows+R (Mở hộp thoại Chạy)
  • Biểu trưng Windows+U (Mở Trình quản lý Tiện ích)

Phím tắt trợ năng

  • Giữ phím SHIFT bên phải trong 8 giây (Chuyển Phím Lọc sang bật hoặc tắt)
  • ALT bên trái+SHIFT bên trái+PRINT SCREEN (Chuyển Chế độ Tương phản Cao sang tắt hoặc bật)
  • ALT bên trái+SHIFT bên trái+NUM LOCK (Chuyển Phím Chuột sang tắt hoặc bật)
  • SHIFT 5 lần (Chuyển Phím Kết dính sang bật hoặc tắt)
  • NUM LOCK trong 5 giây (Chuyển Phím Tiếng sang bật hoặc tắt)
  • Biểu trưng Windows+U (Mở Trình quản lý Tiện ích)

Lối tắt trên bàn phím Windows Explorer

  • END (Hiển thị phần dưới cùng của cửa sổ hiện hoạt)
  • HOME (Hiển thị phần trên cùng của cửa sổ hiện hoạt)
  • NUM LOCK+Dấu hoa thị (*) (Hiển thị các cặp con dưới cặp được chọn)
  • NUM LOCK+Dấu cộng (+) (Hiển thị nội dung của cặp được chọn)
  • NUM LOCK+Dấu trừ (-) (Thu gọn cặp được chọn)
  • MŨI TÊN TRÁI (Thu gọn cặp hiện thời nếu nó được mở rộng hoặc chọn cặp cha mẹ)
  • MŨI TÊN PHẢI (Thu gọn cặp hiện thời nếu nó được mở rộng hoặc chọn cặp cha mẹ)

Các phím tắt cho Bản đồ Ký tự

Sau khi bấm đúp vào ký tự trên lưới ký tự, bạn có thể di chuyển qua lưới bằng cách sử dụng các phím tắt:
  • MŨI TÊN PHẢI (Di chuyển sang phải hoặc tới đầu dòng tiếp theo)
  • MŨI TÊN TRÁI (Di chuyển sang trái hoặc tới cuối dòng trước đó)
  • MŨI TÊN LÊN (Di chuyển lên một hàng)
  • MŨI TÊN XUỐNG (Di chuyển xuống một hàng)
  • LÊN MỘT TRANG (Di chuyển lên một trang mỗi lần)
  • XUỐNG MỘT TRANG (Di chuyển xuống một trang mỗi lần)
  • HOME (Di chuyển đến đầu dòng)
  • END (Di chuyển đến cuối dòng)
  • CTRL+HOME (Di chuyển đến ký tự đầu tiên)
  • CTRL+END (Di chuyển đến ký tự cuối cùng)
  • PHÍM CÁCH (Chuyển giữa chế độ Mở rộng và Bình thường khi một ký tự được chọn)

Bàn điều khiển Quản lý của Microsoft (MMC) phím tắt cửa sổ chính

  • CTRL+O (Mở bàn điều khiển đã lưu)
  • CTRL+N (Mở bàn điều khiển mới)
  • CTRL+S (Lưu bàn điều khiển mở)
  • CTRL+M (Thêm hoặc xoá khoản mục bàn điều khiển)
  • CTRL+W (Mở cửa sổ mới)
  • Phím F5 (Cập nhật nội dung của tất cả cửa sổ bàn điều khiển)
  • ALT+PHÍM CÁCH (Hiển thị menu cửa sổ MMC)
  • ALT+F4 (Đóng bàn điều khiển)
  • ALT+A (Hiển thị menu Hành động)
  • ALT+V (Hiển thị menu Chế độ Xem)
  • ALT+F (Hiển thị menu Tệp)
  • ALT+O (Hiển thị menu Ưa chuộng)

Phím tắt cửa sổ bàn điều khiển MMC

  • CTRL+P (In trang hiện thời hoặc ngăn hiện hoạt)
  • ALT+Dấu trừ (-) (Hiển thị menu cửa sổ cho cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt)
  • SHIFT+F10 (Hiển thị menu lối tắt Hành động của khoản mục đã chọn)
  • Phím F1 (Mở chủ đề Trợ giúp, nếu có, cho mục được chọn)
  • Phím F5 (Cập nhật nội dung của tất cả cửa sổ bàn điều khiển)
  • CTRL+F10 (Cực đại hoá cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt)
  • CTRL+F5 (Khôi phục cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt)
  • ALT+ENTER (Hiển thị hộp thoại Thuộc tính, nếu có, cho mục được chọn)
  • Phím F2 (Đổi tên khoản mục đã chọn)
  • CTRL+F4 (Đóng cửa sổ bàn điều khiển hiện hoạt. Khi bàn điều khiển chỉ có một cửa sổ bàn điều khiển, lối tắt này sẽ đóng bàn điều khiển)

Dẫn hướng kết nối màn hình từ xa

  • CTRL+ALT+END (Mở hộp thoại Bảo mật của Microsoft Windows NT)
  • ALT+TRANG LÊN (Chuyển đổi giữa các chương trình từ trái sang phải)
  • ALT+TRANG XUỐNG (Chuyển đổi giữa các chương trình từ phải sang trái)
  • ALT+INSERT (Chuyển qua các chương trình theo thứ tự được sử dụng gần đây nhất)
  • ALT+HOME (Hiển thị menu Bắt đầu)
  • CTRL+ALT+BREAK (Chuyển đổi máy khách từ chế độ cửa sổ sang chế độ toàn màn hình)
  • ALT+DELETE (Hiển thị menu Windows)
  • CTRL+ALT+Dấu trừ (-) (Đặt hình chụp nhanh của toàn bộ vùng cửa sổ máy khách trên bảng tạm máy chủ Đầu cuối và cung cấp tính năng tương tự như khi nhấn ALT+PRINT SCREEN trên máy tính cục bô.)
  • CTRL+ALT+Dấu cộng (+) (Đặt hình chụp nhanh của cửa sổ hiện hoạt trong máy khách trên bảng tạm máy chủ Đầu cuối và cung cấp tính năng tương tự như khi nhấn PRINT SCREEN trên máy tính cục bô.)

Dẫn hướng Microsoft Internet Explorer

  • CTRL+B (Mở hộp thoại Tổ chức Ưa chuộng)
  • CTRL+E (Mở thanh Tìm kiếm)
  • CTRL+F (Bắt đầu tiện ích Tìm)
  • CTRL+H (Mở thanh Lịch sử)
  • CTRL+I (Mở thanh Ưa thích)
  • CTRL+L (Mở hộp thoại Mở)
  • CTRL+N (Khởi động phiên bản trình duyệt khác với cùng địa chỉ Web)
  • CTRL+O (Mở hộp thoại Mở, tương tự như CTRL+L))
  • CTRL+P (Mở hộp thoại In)
  • CTRL+R (Cập nhật trang Web hiện thời)
  • CTRL+W (Đóng cửa sổ hiện thời)

Thứ Ba, 5 tháng 7, 2011

Làm thế nào để sửa MBR trong Windows XP và Vista

Ngày 4 tháng 7 năm 2011, Máy của tôi gỡ bỏ UBUNTU, Win7 để cài WinXP, sau Format thì gặp lỗi, không thể vào WinXP? Tôi tìm hiểu:

MBR là gì? MBR là viết tắt của Master Boot Record và đó là khu vực đầu tiên của ổ đĩa cứng của bạn mà về cơ bản cho các BIOS nơi để tìm cho hệ điều hành trên máy tính của bạn.
Nếu, vì lý do nào, MBR bị tổn hại hoặc bị hỏng, sau đó hệ thống điều hành sẽ không thể tải. Thông thường, bạn sẽ thấy thông báo lỗi như:

Lỗi tải hệ điều hành

Thiếu hệ điều hành

Bảng phân vùng không hợp lệ

Các thông điệp này chắc chắn không vui vẻ, đặc biệt là nếu bạn không quen thuộc với máy tính. Hầu hết mọi người sẽ tự động giả định máy tính của họ đã chết! Tuy nhiên, điều đó không đúng. Đang IT bản thân mình, các lỗi này thực sự tốt với các loại lỗi Windows. Tại sao?

Vâng, nó thực sự khá dễ dàng để sửa chữa Master Boot Record trong XP và Vista. Tất cả bạn phải làm là tải lên Recovery Console và chạy một lệnh đơn giản. Tất cả các dữ liệu của bạn, các ứng dụng, cài đặt, vv vẫn còn nguyên vẹn trên ổ đĩa và một khi MBR là cố định, máy tính sẽ tải bình thường.

Vậy làm thế nào bạn có thể sửa chữa hư hỏng MBR của bạn? Dưới đây là các bước để theo:

1. Đầu tiên, khởi động lại máy tính của bạn với đĩa cài đặt Windows XP vào ổ CD. Nếu bạn không có đĩa gốc của bạn, vay một hoặc tải về một hình ảnh ISO từ một trang web torrent.

2. Khi được nhắc, khởi động từ ổ đĩa CD bằng cách nhấn phím bất kỳ. Nếu Windows tự động tải, trước tiên bạn sẽ phải nhập các thiết lập BIOS và thay đổi thứ tự của các thiết bị khởi động để bắt đầu với ổ đĩa CD.

change boot order

3. Sau khi tải thiết lập, bạn sẽ thấy tùy chọn để nhấn R để sửa chữa một cài đặt Windows.

repair windows

4. Khi Recovery Console tải lên, bạn sẽ phải nhập một số lượng tương ứng với cài đặt Windows của bạn. Điều này là bình thường chỉ 1. Nhấn Enter và sau đó nhập vào mật khẩu quản trị.

recovery console

5. Bây giờ, ở dấu nhắc, gõ vào Fixmbr. Bị hư hỏng MBR của bạn bây giờ sẽ được thay thế bằng một kỷ lục mới khởi động chủ và máy tính của bạn bây giờ sẽ có thể khởi động đúng cách. Lưu ý rằng bạn cũng có thể muốn chạy lệnh Fixboot để sửa chữa khu vực khởi động với một hình mới.

Ngoài ra, hãy chắc chắn rằng bạn chỉ sử dụng các lệnh này trên một hệ thống với một hệ điều hành cài đặt. Nếu bạn có nhiều hơn một hệ điều hành được cài đặt, Fixmbr và Fixboot thể mess up tất cả mọi thứ.

Sửa chữa MBR trong Vista

Trong Vista, các thủ tục để sửa chữa các bản ghi khởi động chủ là một chút khác nhau. Bạn phải bắt đầu lên Vista trong môi trường phục hồi và sau đó chạy lệnh bootrec. Đây là cách.

1. Đầu tiên, tải lên Windows Vista đĩa trong ổ đĩa của bạn và nhấn phím bất kỳ để khởi động từ đĩa.

2. Chọn ngôn ngữ, thời gian, tiền tệ, vv và kích Next. Bây giờ bấm vào Sửa chữa máy tính của bạn.

repair computer vista

3. Chọn hệ điều hành để sửa chữa và kích Next. Khi phục hồi hệ thống hộp thoại Tùy chọn hiện ra, chọn Command Prompt.

system recovery options

4. Bây giờ gõ Bootrec.exe và nhấn Enter. Điều này sẽ xây dựng lại dữ liệu cấu hình khởi động và hy vọng sửa chữa vấn đề của bạn. Bạn cũng có thể chạy lệnh với thiết bị chuyển mạch để sửa chữa chỉ là ghi khởi động chủ (/ Fixmbr), khu vực khởi động (/ Fixboot), hoặc xây dựng lại toàn bộ BCD (/ rebuildbcd).

Nếu bạn vẫn gặp rắc rối với Windows tải, viết bình luận và tôi sẽ xem nếu tôi có thể giúp đỡ! Thưởng thức!

Các ý kiến khác:
Đã cài lại Windows thì dùng Hiren'sCD mà nạp lại MBR cho ổ cứng đi, dùng BootIce cũng được hoặc công cụ phân vùng nào đó trên Hiren'sCD mà Format cái phân vùng để cài Windows và Set active cho nó rồi cài bình thường thôi.

Hoặc khôi phục MBR từ CD Windows, cái này cần mấy dòng lệnh, cách này có thể sẽ phức tạp hơn dùng các công cụ nạp MBR trên Hiren'sCD. Sau khi bỏ đĩa cài đặt Windows vào và load đã load xong phần Setup, sẽ có phần Repair. Khi xuất hiện System Recovery Options, chọn và Click Command Prompt. Khi cửa sổ DOS xuất hiện gõ lệnh sau: BootRec.exe /fixmbr rồi Enter.

Đáng lẽ ra bạn không nên xoá phân vùng cài ubuntu, rất nguy hiểm. Khi cài ubuntu song song với winXP thì gỡ ubuntu rất đơn giản là vào Add or remove programs trong control panel, gỡ ra bình thường như một phần mềm thì sẽ đảm bảo an toàn cho máy???

Chính cái thằng ubuntu chứa file khởi động grub gì đó mất nó thì không chạy được.
Dùng Hiren'sCD mà xử chứ. Acronis disk driector suite đó. Grub mất mới phải Fix MBR.

Bạn có thể dùng đĩa Hiren's BootCD 9.7 có mục MBRTools, vào đó có mục MBR fix.